Logged in as Anonymous. Lần truy cập trước của bạn:

You are not connected. Please login or register

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

avatar
  • Thành viên nhiệt tình

ThanhDat



Ý nghĩa các con số Empty Ý nghĩa các con số 25th December 2014, 7:04 pm


Thế nào là số điện thoại đẹp ????


Có 3 cách phân chia để có thể nhận biết thế nào là một sim số đẹp:
-Dễ nhớ: Người đơn giản hơn thì thích số dễ đọc, dễ nhớ, vì những số liền kề giống hệt nhau (22222) hoặc theo thứ tự dãy số tự nhiên 3456
-Theo cá nhân: Với người lãng mạn thì ngày sinh của mình, của người yêu, hay ngày gắn với kỷ niệm nào đó là số đẹp. Số sim sẽ trùng với sự kiện, mốc lịch sử nào đó trong cuộc sống của người sử dụng như : Ngày tháng năm sinh của bản thân ngýời sử dụng hay con cái, vợ chồng; còn giới kinh doanh thì thích số Sim trùng với số xe, số nhà…
-Theo tâm linh: Người Trung Quốc họ quan niệm:

1 ---Nhất, độc
2 ---Dễ
3 ---Thần, tài, tiền
4 --Tử, tứ
5 --Phúc, sinh
6 ---Lộc, lộ
7 ---Thất, thần
8 --Phát
9 --Tài, vĩnh cửu
Các kiểu số đẹp:
Ðể xác định được bộ sim nào là số đẹp việc đầu tiên là phải xác định được các số đẹp trung tâm. Ðó là: 6-lộc, 8-phát, 9-tài và các số phụ trợ gồm: 1-nhất, 2- dễ, 3&7-thần. Từ ðó việc xác định các bộ số chỉ cần cãn cứ vào việc phân loại kép, tiến, lùi, gánh…
1. Số gánh đơn: Chỉ đơn giản là trong dãy số có ba số cuối tạo thành kiểu biểu trưng aba. VD: 098 xxx x282
2. Số gánh kép bằng: Trong bộ năm số cuối có 2 số giống nhau và có giá trị bằng nhau đối xứng qua một số có dạng ab-c-ab. VD: 098 xxx 12412
3. Số gánh kép tiến: Trong bộ năm số cuối có hai số giống nhau nhưng có giá trị tãng dần đối xứng qua một số có dạng ab-c-ba (Điều kiện ab
4. Số gánh kép lùi: Ngược lại với số gánh kép tiến. VD: 21412
5. Lặp gánh: Là trường hợp bộ gánh được lặp lại lớn hơn một lần đối với trường hợp gánh đơn có dạng aba aba. VD: 282 282
6.Số gánh tam: Bộ bảy số cuối có 3 số giống nhau đối xứng qua một số và cũng gồm gánh tiến và gánh lùi có dạng abc d abc.
7. Số gánh tứ: Thường rất hiếm và có dạng abcd e abcd, đồng thời cũng được chia thành gánh tiến và gánh lùi.
8.Kép lặp tiến: 7799, 6688
9.Kép lặp lùi: 8866
10.Tài lộc: Bộ 96
11.Thần tài: Bộ 39, 79, 78
12.Lộc phát: Bộ 68
13.Phúc tài lộc: 596
14.Phát tài: Bộ 89
15.Phát lộc: 86
16.Lộc tài: Bộ 69
Chú ý: Trong các cách phân loại số đẹp trên theo tâm linh thì sự kết hợp với các số 1,2 tạo nên những bộ số có giá trị hơn nhiều trong quan niệm. Chẳng hạn như:
-168: Nhất lộc phát
-196: Nhất tài lộc
-289: Dễ phát tài
-286: Dễ phát lộc
-166 188: Nhất lộc lộc nhất phát phát
-1618: Nhất lộc nhất phát
-2628: Dễ lộc dễ phát
Nếu các bộ số trên mà tạo thành sự lặp (Lặp càng nhiều thì càng giá trị) hay gánh chẳng hạn:
-168 168
-6868, 68 68 68
-286 286……
-268 8 268…
Ngoài ra còn có bộ số quý:
1.Số tiến: Lớn dần về cuối cùng có thể là dãy số tự nhiên liên tiếp hoặc dãy số chẵn, lẻ. Dãy số tiến càng dài thì giá trị càng lớn. VD: 098 1234567, 098 xx02468…
2. Số lùi: Ngược lại với số tiến.
3.Tam quý: Có 3 số cuối cùng giống nhau nhưng chỉ có giá trị nhất với các số có kiểu: Tam phúc (555)Tam tài (999), Tam lộc (666), Tam phát (888)
4.Tứ quý: Có bốn số cuối giống nhau và các bộ số 5, 6, 8, 9 là có giá trị lớn
5.Ngũ quý: Có 5 số cuối giống nhau và cũng có giá trị đối với các bộ số 5, 6, 8, 9
6.Lục quý: Có 6 số cuối giống nhau và trong bộ 5,6,8,9 thì bộ 666666 là giá trị, bộ lục tài (999999), lục phát (888888) cũng vô cùng giá trị.
Ngoài ra còn có thể phân chia theo thuyết bát quái để có thể có sim Hoàng tài, sim Ðại cát, sim Nạp phúc, sim Thiên khố, sim Thiên Cách…
[size=32] 
Ý NGHĨA CÁC CON SỐ:
[/size]

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày; năm nay anh bao nhiêu tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42,… Chính vì vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thể hiện qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, kiệt tác ít nhiều có các con số gắn liền. Dưới đây là những quan niệm về các con số:

Số 1 – Số sinh

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

Số 2 – Con số của sự cân bằng

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số 3 – Con số Thần bí

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân)

Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định

- Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

- Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

- Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái
Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh)

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu

Số 7 – Số ấn tượng

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)

Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

Số 9 - Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh ...

Bổ sung:
Chào các bạn:
Chơi SIM hiện nay đang là 1 phong trào mới rộ lên trong cộng đồng dùng di động Việt Nam. SIM có rất nhiều kiểu chơi: tam hoa, tứ quý, ngũ phúc, lục tài... rồi tới SIM tiến, ngày tháng năm sinh, gánh, đảo, lặp, taxi...

Đó là bề nổi, là những quy tắc về những con số trong sim. Tuy nhiên sim số còn nhiều thú vị hơn thế rất nhiều! Lịch sử hàng ngàn năm phát triển của con người đã chỉ ra, số học là ngành khoa học đầy ma lực. Có rất nhiều người không tin cái gọi là ma thuật của những con số..., không tin sẽ có ngày bạn bị những con số khô khan đó cuốn hút.
Mỗi con số đều có ý nghĩa, khi đứng cạnh nhau chúng tạo thành một dãy số ẩn chứa nhiều điều hơn bạn tưởng


Ở đây mọi người sẽ được tiếp cận rõ các cách luận SIM cũng như công thức luận SIM nôm ở Việt Nam hiện nay. Dưới đây mình sẽ đề cử ra bản "Công thức luận SIM nôm phổ biến ở Việt Nam" để mọi người hiểu rõ thế nào là SIM, và nghĩa của từng con số là thế nào:
0 = Tay trắng / Bất (phủ định)
1 = Nhất / Độc / Sinh
2 = Mãi
3 = Tài
4 = Tử
5 = Phúc / Sinh
6 = Lộc
7 = Thất
8 = Phát
9 = Trường / Vĩnh cửu

*** 1 số dạng luận theo dải :
- 1102 = Nhất nhất ko nhì / Độc nhất vô nhị
- 4078 = 4 mùa không thất bát
- 2204 = Mãi mãi không chết
- 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát
- 01234 = Tay trắng đi lên - 1 vợ - 2 con - 3 tầng - 4 bánh (Từ tay trắng - cưới vợ - yên bề con cái - xây nhà - mua ôtô ^^)
- 456 = 4 mùa sinh lộc
- 78 = Thất bát
- 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới (Số tử / Tử vi)
- 68 = Lộc Phát
- 39 = Thần tài nhỏ
- 79 = Thần tài lớn
- 38 = Ông địa nhỏ
- 78 = Thất bát / Ông địa lớn
- 83 = Phát tài
- 86 = Phát lộc
- 04 = Bất tử
- 94 = Thái tử
- 569 = Phúc - Lộc - Thọ
- 227 = Vạn Vạn Tuế
- 15.16.18 = Mỗi năm - mỗi lộc - mỗi phát
- 6886 / 8668 = Lộc phát phát lộc / Phát lộc lộc phát
- 8386 / 8683 = Phát tài phát lộc / Phát lộc phát tài
- 1368 = Nhất tài lộc phát / Kim lâu (Tử vi)
- 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát
- 19.19.19 = 1 bước lên trời

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]


Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết